1

NHỮNG LƯU Ý KHI LÀM BCTC, QUYẾT TOÁN THUẾ NĂM 2022

KHÓA HỌC KẾ TOÁN KÈM RIÊNG THEO YÊU CẦU 1-1 xem ngay

KHÓA HỌC KẾ TOÁN NỘI BỘ CẤP TỐC ONLINE xem ngay

LỚP HỌC CHỨNG CHỈ KẾ TOÁN TRƯỞNG xem ngay

KẾ TOÁN HÀ NỘI THAM KHẢO VÀ CHIA SẺ LẠI CÁC BẠN: 40 LƯU Ý KHI LÀM BCTC, QUYẾT TOÁN THUẾ NĂM 2022

 
 
Để làm BCTC, Quyết toán thuế TNDN, Quyết toán thuế TNCN đúng và đủ, hợp lý và tuân thủ theo đúng các quy định hiện hành, tránh rủi ro => Chúng ta cần lưu ý khi làm BCTC và Quyết toán thuế năm 2022, cụ thể như sau:
I. Một số lưu ý khi làm BCTC, Quyết toán thuế TNDN, Quyết toán thuế TNCN năm 2021
1. Lệ phí môn bài đầu năm tài chính
– Ghi nhận lệ phí môn bài phải nộp, ghi:
Nợ TK 6422, 6425
Có TK 3338, 3339
– Chi tiền nộp lệ phí môn bài, ghi:
Nợ TK 3338, 3339
Có TK 111, 112
2. Kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối đầu năm
– Trường hợp có lãi, ghi:
Nợ TK 4212
Có TK 4211
– Trường hợp lỗ, ghi:
Nợ TK 4211
Có TK 4212
3. Tính và nộp thuế TNDN tạm tính
– Căn cứ số thuế TNDN phải nộp vào Ngân sách nhà nước (NSNN) hàng quý theo quy định, ghi:
Nợ TK 8211
Có TK 3334
– Khi nộp tiền thuế TNDN vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334
Có TK 111, 112,…
– Cuối năm, khi xác định số thuế TNDN phải nộp của năm tài chính:
+ Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp nhỏ hơn (<) Số thuế TNDN tạm nộp hàng quý trong năm => Số chênh lệch ghi:
Nợ TK 3334
Có TK 8211
+ Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp lớn hơn (>) Số thuế TNDN tạm nộp hàng quý trong năm => Số chênh lệch phải nộp thiếu, ghi:
Nợ TK 8211
Có TK 3334
+ Khi thực nộp số chênh lệch thiếu về thuế TNDN vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334
Có các TK 111, 112
4. Nguồn tiền mặt
Nếu quỹ TM âm thì có thể mượn thêm vào thời điểm cùng ngày hoặc trước ngày quỹ âm. Nếu âm nhiều thì DN có thể làm tăng vốn.
Nếu quỹ TM dư nhiều (ảo) thì có thể làm cách chi trả lương bằng tiền mặt, trả tiền mua nhà cung cấp bằng TM nếu hóa đơn nhỏ hơn 20tr.
Nếu ảo nhiều quá thì phải làm giảm vốn.
5. Tiền ngân hàng
– DN có bao nhiêu tài khoản ngân hàng thì nhớ lấy bấy nhiêu Bảng sao kê và Sổ phụ ngân hàng về để đối chiếu (Kể cả các tài khoản không có phát sinh).
– Tài khoản ngân hàng trên BCTC không bao giờ âm, khi có nghiệp vụ thấu chi thì coi như là đang vay ngân hàng.
6. Thuế GTGT khấu trừ
Kiểm tra Số dư của Chỉ tiêu 43 trên Tờ khai thuế GTGT tháng 12/2022 hoặc quý 04/2022 so với Số dư TK 1331:
– Thông thường nếu hóa đơn tháng/quý nào khai tháng/quý đó => Kết quả bằng nhau.
– Ngược lại hóa đơn mua vào kê khai không đúng tháng/quý => Số dư nợ TK 1331 sẽ lớn hơn hoặc bằng Số dư của Chỉ tiêu 43.
7. Công nợ phải thu
Làm biên bản đối chiếu công nợ phải thu với khách hàng đến hết ngày 31/12/2022 và kiểm tra lại các khoản đã thu Bên Có TK 131 có phải xuất hóa đơn theo quy định không.
8. Công nợ phải trả
Làm biên bản đối chiếu công nợ phải trả với nhà cung cấp đến hết ngày 31/12/2022 và kiểm tra lại các khoản còn nợ Bên Có TK 331 có Hợp đồng trả chậm theo quy định chưa.
9. Tiền tạm ứng
Kiểm tra đối chiếu để hoàn ứng nếu ứng chưa dùng hết.
10. Hàng tồn kho
– Kiểm tra hàng nhập đã khớp chưa.
– Xuất hàng đã tính giá xuất kho chưa.
– Không để xuất quá số lượng hàng tồn kho hiện có.
– Có lập dự phòng không.
11. Phân bổ chi phí trả trước
– Đã phân bổ chưa.
– Loại chi phí nào hợp lý.
– Loại chi phí nào không hợp lý.
12. Tài sản cố định
– Đã khấu hao chưa.
– Chi phí khấu hao nào hợp lý.
– Chi phí khấu hao nào chưa hợp lý.
13. Thuế phải nộp
– Lệ phí môn bài: Kiểm tra đã hạch toán chi phí và nộp tiền chưa.
– Thuế GTGT: Căn cứ Tờ khai, chứng từ nộp thuế và hạch toán => Kiểm tra đúng chưa.
– Thuế TNCN: Làm Quyết toán năm để có số chính xác khi lên BCTC.
– Thuế TNDN: Lưu ý các Bút toán Nợ TK 8211/Có TK 3334; Nợ TK 3334/Có TK 8211 khi có phát sinh nộp hàng quý, cuối năm.
– Thuế khác.
14. Lương, BHXH, BHYT, BHTN, Chi phí công đoàn (CPCĐ), thuế TNCN
– Đã hạch toán lương chưa.
– Đã trích các khoản theo lương chưa.
– Đối chiếu với cơ quan bảo hiểm đã khớp chưa.
15. Các khoản tiền vay, mượn
Kiểm tra chi tiết để hoàn trả.
16. Doanh thu
Kiểm tra Doanh thu nào chịu thuế TNDN; Doanh thu nào không chịu thuế TNDN:
– Doanh thu bán hàng.
– Doanh thu tài chính.
– Doanh thu khác.
17. Giá vốn: Giá vốn được trừ và giá vốn không được trừ
– Căn cứ để tính giá thành; Có vượt định mức cho phép không.
– Đã hạch toán, tập hợp, kết chuyển giá vốn chưa.
18. Chi phí bán hàng
– Chi phí nào hợp lý.
– Chi phí nào không hợp lý.
– Hồ sơ đã đầy đủ chưa.
19. Chi phí quản lý DN
– Chi phí nào hợp lý.
– Chi phí nào không hợp lý.
– Hồ sơ đã đầy đủ chưa.
20. Chi phí lãi vay
– Chi phí nào hợp lý.
– Chi phí nào không hợp lý.
– Hồ sơ đã đầy đủ hay chưa.
– Có bị khống chế vì thuộc trường hợp giao dịch liên kết không.
– Bị khống chế 30% đối với DN có giao dịch liên kết theo Nghị định số 132/2020/NĐ-CP.
21. Chi phí khác
– Chi phí nào hợp lý.
– Chi phí nào không hợp lý.
– Hồ sơ đã đầy đủ chưa.
22. Kết chuyển doanh thu
Toàn bộ các tài khoản doanh thu, thu nhập (TK 511, 515, 711,…) => Kết chuyển sang TK 911; Tài khoản doanh thu không còn Số Dư Cuối Kỳ.
23. Kết chuyển chi phí
Toàn bộ các tài khoản chi phí 641, 642, 635, 811,… => Kết chuyển sang TK 911; Tài khoản chi phí không còn Số Dư Cuối Kỳ.
24. Kết chuyển giá vốn
Tài khoản giá vốn 632 => Kết chuyển sang TK 911; Tài khoản giá vốn không còn Số dư cuối kỳ.
25. Quyết toán thuế TNDN: Xác định số thuế phải nộp.
26. Quyết toán thuế TNCN: Xác định số thuế phải nộp (Giảm trừ bản thân là 11.000.000 đồng, người phụ thuộc là 4.400.000 đồng).
27. Căn cứ vào Quyết toán thuế TNDN để hạch toán
27.1. Số thuế phái nộp theo quyết toán = Số thuế đã tạm tính 4 quý => Không phải hạch toán
27.2. Số thuế phải nộp theo Quyết toán lớn hơn (>) Số thuế tạm tính 4 quý => Hạch toán thu thêm thuế: Nợ TK 8211/Có TK3334.
27.3. Số thuế phải nộp theo quyết toán nhỏ hơn (<) Số tạm tính 4 quý => Hạch toán: Nợ TK 3334/Có TK 8211.
28. Căn cứ quyết toánThuế TNCN: Điều chỉnh giảm thuế tăng lương hoặc tăng thuế giảm lương.
29. Kết chuyển tài khoản: Kết chuyển TK 8211 sang TK 911; Kết chuyển TK 911 sang TK 4212.
30. Lên Báo cáo tài chính
31. Kiểm toán BCTC: Trước khi nộp cho cơ quan nhà nước theo quy định.
II. Một số lưu ý về Quyết toán thuế TNDN
32. Lỗ được phép chuyển liên tục 5 năm, các năm trước có lỗ thì năm 2022 nhớ đính kèm Phụ lục 03-2A. Phụ lục này có 2 tác dụng:
– Nếu năm 2022 Lãi thì trên Phụ lục gõ Số Lỗ cần chuyển vào cột “Số Lỗ được chuyển trong phần tính thuế này”.
– Nếu năm 2022 Lỗ, thì trên Phụ lục cột “Số Lỗ được chuyển trong phần tính thuế này” để trống => Mục đích chỉ là theo dõi Số Lỗ các năm và Số Lỗ đã chuyển các năm trước.
33. Lưu ý phần điều chỉnh tăng Tổng lợi nhuận trước Thuế TNDN
Do sự khác biệt giữa kế toán và luật thuế: Đánh từ Chỉ tiêu B2 cho tới B7. Đặc biệt chú ý các khoản Chi phí không được trừ khi tính Thuế TNDN (Nhớ đánh vào Chỉ tiêu B4).
34. Lưu ý phần điều chỉnh giảm Tổng lợi nhuận trước thuế TNDN
Phần đã xuất hóa đơn, ghi nhận trong năm 2022 nhưng bị thuế thanh tra kéo về các năm trước và đã truy thu, phạt nộp chậm thuế => Đánh vào Chỉ tiêu B9 đến B11 tương ứng.
35. Lưu ý Thuế suất DN đang áp dụng là bao nhiêu để đánh Thu nhập tính thuế vào các cột C7, C8, C9 tương ứng.
36. Doanh nghiệp có ưu đãi về thuế
Chọn Phụ lục 03-3A; Lưu ý các Chỉ tiêu từ C11 đến C15.
37. Đánh số tiền Thuế TNDN đã tạm tính và đã nộp vào NSNN của 04 quý của năm 2022 vào cột E1.
III. Một số lưu ý về Quyết toán thuế TNCN
38. Vấn đề giảm trừ bản thân
– Người lao động ký hợp đồng từ 1 tháng trở lên thì giảm trừ bản thân 11.000.000 đồng/tháng.
– DN quyết toán thay (Tích ô cá nhân ủy quyền quyết toán thay): Giảm trừ bản thân 12 tháng.
– Số còn lại (Không tích ô cá nhân ủy quyền quyết toán thay): Giảm trừ theo số tháng thực tế làm việc.
39. Về vấn đề giảm trừ người phụ thuộc
– Người lao động ký hợp đồng từ 1 tháng trở lên thì giảm trừ người phù thuộc 4.400.000 đồng/tháng.
– Đã đăng ký giảm trừ, Giảm trừ tính từ khi phát sinh nuôi dưỡng.
40. Cam kết 08 để không phải khấu trừ thuế
Người lao động ký hợp đồng dưới 1 tháng khi doanh nghiệp chi trả nếu:
– Mỗi lần chi trả dưới 2 triệu đồng/tháng thì không phải khấu trừ Thuế TNCN.
– Mỗi lần chi trả từ 2 triệu đồng trở lên thì khấu trừ 10% Thuế TNCN. Nếu không muốn khấu trừ 10% Thuế TNCN thì làm Cam kết 08 theo Thông tư 80/2021/TT-BTC nếu như ước tính cả năm thu nhập không vượt quá 132 triệu đồng và có MST cá nhân tại thời điểm cam kết.
 
 
– Chuyên cung cấp khóa HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC CHIẾN ĐỂ RA NGHỀ CHẤT LƯỢNG CAO
– Dịch vụ kế toán cho các công ty giá rẻ uy tín
– Hotline 0973761751 (Zalo)

LỚP TIN HỌC VĂN PHÒNG CƠ BẢNxem ngay

LỚP HỌC CHỨNG CHỈ KẾ TOÁNxem ngay

KHÓA HỌC KẾ TOÁN CHO GIÁM ĐỐC CHỦ DOANH NGHIỆPxem ngay


    TƯ VẤN MIỄN PHÍ - HỖ TRỢ 24/7

    Nếu bạn đang quan tâm " KHÓA KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC TẾ " thì hãy để lại thông tin tại đây. Chúng tôi sẽ liên hệ lại ngay để hỗ trợ bạn.

    Địa chỉ học(*): Hà NộiTP HCMTỉnh Khác

    Leave a Reply

    Your email address will not be published. Required fields are marked *