1

HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH SỐ LIỆU SAU KHI QUYẾT TOÁN THUẾ

KHÓA HỌC KẾ TOÁN KÈM RIÊNG THEO YÊU CẦU 1-1 xem ngay

KHÓA HỌC KẾ TOÁN NỘI BỘ CẤP TỐC ONLINE xem ngay

LỚP HỌC CHỨNG CHỈ KẾ TOÁN TRƯỞNG xem ngay

Kế toán Hà Nội tham khảo và chia sẻ lại cho chị em nhà kế chúng mình về: HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH SỐ LIỆU SAU KHI QUYẾT TOÁN THUẾ

 
I. Hạch toán sau thanh tra thuế
1. Căn cứ Biên bản quyết định phần kết luận của Thanh tra thuế tại Doanh nghiệp (DN)
2. Các phương án về việc truy thu thuế
2.1. Hạch toán các khoản truy thu
2.1.1. Đối với DN Tư nhân & Công ty TNHH MTV
* Nếu năm trước đó DN đang Lãi, đang Dư Có TK 421, ghi:
– Nợ TK 4211
Có TK 3334: Tiền truy thuế TNDN
– Nợ TK 4211
Có TK 3339: Tiền phạt
– Nợ TK 4211
Có TK 33311: Tiền truy thuế GTGT
– Nợ TK 4211
Có TK 3335: Tiền truy thuế TNCN
* Khi nộp, ghi:
Nợ TK 3334, 3339, 33311, 3335
Có TK 111, 112
Chú ý: Trường hợp này làm cho số liệu trên Báo cáo KQKD không khớp với Số dư TK 421 trên Sổ sách (CĐPS, Sổ cái).
* Nếu năm trước đó đang Lỗ Nợ TK 4211, ghi:
– Nợ TK 811
Có TK 3334: Tiền truy thuế TNDN
– Nợ TK 811
Có TK 3339: Tiền phạt
– Nợ TK 811
Có TK 3339: Tiền truy thuế GTGT
– Nợ TK 811
Có TK 3335: Tiền truy thuế TNCN
* Khi nộp {Báo cáo KQKD không khớp với Số Dư TK 421 trên Sổ sách (CĐPS, Sổ cái)}, ghi:
– Nợ TK 3334, 3339, 33311, 3335
Có TK 111, 112.
– Kết Chuyển Nợ TK 911
Có TK 811 và tính vào lợi nhuận chưa phân phối năm nay 4212 => Cuối năm khi Quyết toán thuế TNDN năm xuất toán khoản này vào Chỉ tiêu B4 của Tờ khai quyết toán thuế TNDN làm tăng doanh thu tính thuế.
 
2.1.2. Đối với DN TNHH 2 Thành viên trở lên, cổ phần,…
* Biên bản họp Hội đồng thành viên về việc quyết định xử lý kết quả thanh tra: Do DN có quy mô lớn hệ thống sổ sách phải đảm bảo yêu cầu với thuế và giải trình cổ đông.
* Nếu chấp nhận tính vào lợi nhuận năm trước: Nếu năm trước đó DN đang Lãi, đang Dư Có TK 4211, ghi:
Nợ TK 4211
Có TK 3339, 3334, 33311, 3335: Làm giảm lợi nhuận chưa phân phối năm trước đó
* Nếu ko chấp nhận tính vào lợi nhuận năm trước mà để chia chác cổ tức:
– Nợ TK 811
Có TK 3339, 3334, 33311, 3335
– Kết chuyển Nợ TK 911
Có TK 811 và Tính vào lợi nhuận chưa phân phối năm nay TK 4212; Cuối năm khi Quyết toán thuế TNDN năm => Xuất toán khoản này vào Chỉ tiêu B4 của Tờ khai quyết toán thuế TNDN làm tăng doanh thu tính thuế.
 
 
II. Điều Chỉnh Thuế GTGT
– Điều chỉnh KHBS của kỳ giảm thuế VAT được khấu trừ và đồng thời ở thời điểm kỳ hiện tại nhập vào Chỉ tiêu [37] = ? của Tờ khai kỳ hiện tại khi có Quyết định thanh tra thuế.
– Hạch toán khoản giảm VAT này của TK 1331, ghi:
Nợ TK 811, 642, 242,…
Hoặc Nợ TK 4211
Có TK 1331 = ?
 
 
III. Tham khảo cơ quan thuế hướng dẫn cách xử lý
1. Hạch toán số thuế phải truy thu thêm
Trường hợp năm 2023, DN A được Chi cục thuế Quận B kiểm tra Quyết toán thuế các niên độ từ năm 2020 đến năm 2022, phải truy thu nộp thêm Thuế GTGT, Thuế TNDN, Thuế TNCN =>
Tại thời điểm nhận được Quyết định xử lý truy thu, DN A hạch toán như sau:
– Thuế GTGT truy thu thêm, ghi:
Nợ TK 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
– Thuế TNDN truy thu thêm, ghi:
Nợ TK 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
Có TK 3334: Thuế TNDN phải nộp
– Thuế TNCN truy thu thêm:
+ Trường hợp khấu trừ vào tiền lương của người lao động kỳ này, ghi:
Nợ TK 334: Phải trả người lao động
Có TK 3335: Thuế TNCN phải nộp
+ Trường hợp do DN phải trả, ghi:
Nợ TK 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
Có TK 3335: Thuế TNCN phải nộp
 
2. Điều chỉnh số trích khấu hao TSCĐ
Trường hợp qua kiểm tra phát hiện DN trích khấu hao cao hơn mức quy định tại Chế độ quản lý sử dụng và trích khấu hao TSCĐ ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC, làm ảnh hưởng đến lợi nhuận thực tế của các kỳ kế toán từ năm 2020 đến năm 2022, thì DN hạch toán điều chỉnh lại số trích vượt mức qui định như sau:
Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ
Có TK 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
=> Các trường hợp điều chỉnh nêu trên, DN không phải lập lại Sổ sách kế toán, cũng như lập lại Tờ khai quyết toán thuế TNDN, Tờ khai thuế GTGT của các kỳ trước.
 
 
IV. Xử lý chênh lệch hàng tồn kho, tiền mặt hoặc khác
1. Tài Khoản
Mọi trường hợp phát hiện thiếu hụt, mất mát hàng hóa ở bất kỳ khâu nào trong kinh doanh phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân => Căn cứ vào quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền theo từng nguyên nhân gây ra để xử lý và ghi sổ kế toán.
 
1.1. Phản ánh giá trị hàng hóa thiếu chưa xác định được nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 138: Phải thu khác (TK 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý)
Có TK 156: Hàng hóa
 
1.2. Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ các TK 111, 112,… (Nếu do cá nhân gây ra phải bồi thường bằng tiền)
Nợ TK 334: Phải trả người lao động (Nếu do cá nhân gây ra phải trừ vào lương)
Nợ TK 138: Phải thu khác (TK 1388) (Phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi)
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán (Phần giá trị hao hụt, mất mát còn lại)
Có TK 138: Phải thu khác (TK 1381)
=> Do vậy, mọi trường hợp phát hiện thừa hàng hóa bất kỳ ở khâu nào trong kinh doanh phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân => Căn cứ vào nguyên nhân đã được xác định để xử lý và hạch toán:
– Nếu do nhầm lẫn, cân, đo, đong, đếm; Do quên ghi sổ,… => Điều chỉnh lại Sổ kế toán.
– Nếu hàng hóa thừa là thuộc quyền sở hữu của đơn vị khác => Giá trị hàng hóa thừa ghi Nợ TK 002 “Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công” (Tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán). Sau đó khi trả lại hàng hóa cho đơn vị khác ghi có TK 002.
– Nếu chưa xác định được nguyên nhân phải chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 156: Hàng hóa
Có TK 338: Phải trả, phải nộp khác (TK 3381)
– Khi có quyết định của cấp có thẩm quyền về xử lý hàng hóa thừa, ghi:
Nợ TK 338: Phải trả, phải nộp khác (TK 3381)
Có các Tài khoản liên quan
 
2. Tài Khoản 152: Đối với nguyên liệu, vật liệu thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê
* Mọi trường hợp thiếu hụt nguyên liệu, vật liệu trong kho hoặc tại nơi quản lý, bảo quản phát hiện khi kiểm kê phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân, xác định người phạm lỗi. Căn cứ vào biên bản kiểm kê và quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền để ghi sổ kế toán.
– Nếu do nhầm lẫn hoặc chưa ghi sổ phải tiến hành ghi sổ bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên Sổ kế toán.
– Nếu giá trị nguyên liệu, vật liệu hao hụt nằm trong phạm vi hao hụt cho phép (Hao hụt vật liệu trong định mức), ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
– Nếu số hao hụt chưa xác định rõ nguyên nhân phải chờ xử lý => Căn cứ vào giá trị hao hụt, ghi:
Nợ TK 138: Phải thu khác (TK 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý)
Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
– Khi có quyết định xử lý => Căn cứ vào quyết định, ghi:
Nợ TK 111: Tiền mặt (Người phạm lỗi nộp tiền bồi thường)
Nợ TK 138: Phải thu khác (TK 1388) (Phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi)
Nợ TK 334: Phải trả người lao động (Nếu trừ vào tiền lương của người phạm lỗi)
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán (Phần giá trị hao hụt, mất mát nguyên liệu, vật liệu còn lại phải tính vào giá vốn hàng bán)
Có TK 138: Phải thu khác (TK 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý)
* Đối với nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê đã xác định được nguyên nhân thì căn cứ nguyên nhân thừa để ghi sổ, nếu chưa xác định được nguyên nhân thì căn cứ vào giá trị nguyên liệu, vật liệu thừa, ghi:
Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 338: Phải trả, phải nộp khác (TK 3381: Tài sản thừa chờ giải quyết)
– Khi có quyết định xử lý nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện trong kiểm kê => Căn cứ vào quyết định xử lý, ghi:
Nợ TK 338: Phải trả, phải nộp khác (TK 3381)
Có các Tài khoản liên quan
– Nếu xác định ngay khi kiểm kê số nguyên liệu, vật liệu thừa là của các đơn vị khác khi nhập kho chưa ghi tăng TK 152 thì không ghi vào Bên Có TK 338 (TK 3381) mà ghi vào Bên Nợ TK 002 “Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công”. Khi trả lại nguyên liệu, vật liệu cho đơn vị khác ghi vào Bên Có TK 002 (Tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán).
 
3. Tài Khoản 155
* Nếu thừa, thiếu thành phẩm do nhầm lẫn hoặc chưa ghi Sổ kế toán phải tiến hành ghi bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên Sổ kế toán.
* Trường hợp chưa xác định được nguyên nhân thừa, thiếu phải chờ xử lý.
– Nếu thiếu, ghi:
Nợ TK 138: Phải thu khác (TK 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý)
Có TK 155: Thành phẩm. dịch vụ báo cáo thuế hàng tháng
– Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền => Ghi sổ theo quyết định xử lý, ghi:
Nợ các TK 111, 112,… (Nếu cá nhân phạm lỗi bồi thường bằng tiền)
Nợ TK 334: Phải trả người lao động (Nếu trừ vào lương của cá nhân phạm lỗi)
Nợ TK 138: Phải thu khác (TK 1388) (Phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi)
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán (Phần giá trị hao hụt, mất mát còn lại sau khi trừ số thu bồi thường)
Có TK 138: Phải thu khách hàng (TK 1381)
* Mọi trường hợp phát hiện thừa, thiếu thành phẩm khi kiểm kê đều phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân xác định người phạm lỗi. Căn cứ vào biên bản kiểm kê và quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền để ghi sổ kế toán:
– Nếu thừa, thiếu thành phẩm do nhầm lẫn hoặc chưa ghi Sổ kế toán phải tiến hành ghi bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên Sổ kế toán.
– Trường hợp chưa xác định được nguyên nhân thừa, thiếu phải chờ xử lý:
+ Nếu thừa, ghi:
Nợ TK 155: Thành phẩm
Có TK 338: Phải trả, phải nộp khác (TK 3381)
+ Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ TK 338: Phải trả, phải nộp khác
Có các Tài khoản liên quan
 
4. Tài Khoản 153 “Công Cụ, Dụng Cụ”
Khi kiểm kê phát hiện công cụ, dụng cụ thừa, thiếu, mất, hư hỏng, kế toán phải căn cứ vào nguyên nhân hoặc quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền để xử lý như sau:
– Nếu thừa, thiếu do nhầm lẫn hoặc chưa ghi sổ phải tiến hành ghi bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên Sổ kế toán.
– Trường hợp phát hiện thiếu khi kiểm kê chưa xác định được nguyên nhân và người phạm lỗi, ghi:
Nợ TK 138: Phải thu khác (TK 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý)
Có TK 153: Công cụ, dụng cụ
– Khi có quyết định xử lý; Nếu người làm mất, hỏng phải bồi thường, ghi:
Nợ TK 111: Tiền mặt
Nợ TK 334: Phải trả người lao động
Nợ TK 138: Phải thu khách (TK 1388) (Phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi)
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán (Phần thiếu hụt, mất, hư hỏng công cụ, dụng cụ còn lại phải tính vào giá vốn hàng bán)
Có TK 138: Phải thu khác (TK 1381)
– Trường hợp phát hiện thừa chưa xác định được nguyên nhân phải chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 153: Công cụ, dụng cụ
Có TK 338: Phải trả, phải nộp khác (TK 3381)
– Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ TK 338: Phải trả, phải nộp khác (TK 3381)
Có các TK liên quan
 
5. Các tài khoản khác xử lý tương tự
Nợ TK 138: Phải thu khác (TK 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý)
Có TK: Các tài khoản sai sót (111, 112,…)
– Khi có quyết định xử lý (Nếu người làm mất, hỏng phải bồi thường), ghi:
Nợ TK 111: Tiền mặt
Nợ TK 334: Phải trả người lao động
Nợ TK 138: Phải thu khách (TK 1388) (Phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi)
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán (Phần thiếu hụt, mất, hư hỏng công cụ, dụng cụ còn lại phải tính vào giá vốn hàng bán)
Nợ TK liên quan khác
Có TK 138: Phải thu khác (TK 1381)
– Trường hợp phát hiện thừa chưa xác định được nguyên nhân phải chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 111, 112,…: Các tài khoản thừa cần xử lý
Có TK 338: Phải trả, phải nộp khác (TK 3381)
– Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ TK 338: Phải trả, phải nộp khác (TK 3381)
Có các TK liên quan.

 

– Chuyên cung cấp khóa HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC CHIẾN ĐỂ RA NGHỀ ĐI LÀM NGAY
– Dạy nâng cao để thành thạo kế toán tổng hợp. Dạy kèm riêng 1-1 kế toán theo mọi nhu cầu
– Dịch vụ kế toán cho các công ty giá rẻ uy tín
– Hotline 0973.761.751 (Inbox Zalo)

LỚP TIN HỌC VĂN PHÒNG CƠ BẢNxem ngay

LỚP HỌC CHỨNG CHỈ KẾ TOÁNxem ngay

KHÓA HỌC KẾ TOÁN CHO GIÁM ĐỐC CHỦ DOANH NGHIỆPxem ngay


    TƯ VẤN MIỄN PHÍ - HỖ TRỢ 24/7

    Nếu bạn đang quan tâm " KHÓA KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC TẾ " thì hãy để lại thông tin tại đây. Chúng tôi sẽ liên hệ lại ngay để hỗ trợ bạn.

    Địa chỉ học(*): Hà NộiTP HCMTỉnh Khác

    Leave a Reply

    Your email address will not be published. Required fields are marked *